Thứ Ba, 26 tháng 4, 2016
Thứ Ba, 8 tháng 12, 2015
CÁC THÔNG TƯ HỢP NHẤT 2015
MỘT SỐ THÔNG TƯ HỢP NHẤT 2015
1. Thông tư 04/VBHN-BTC ngày 05/02/2015
Hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số
65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chỉ tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập
cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Văn bản này hợp nhất các văn bản:
Thông tư 111/2013/TT-BTC – Ngày ban hành:15/8/2013
Thông tư 119/2014/TT-BTC – Ngày ban hành:25/8/2014
Thông tư 151/2014/TT-BTC – Ngày ban hành:10/10/2014
2. Thông tư 16/VBHN-BTC ngày 17/06/2015
Hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số
209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng.
Văn bản này hợp nhất các văn bản:
Thông tư 219/2013/TT-BTC – Ngày ban hành: 31/12/2013
Thông tư 119/2014/TT-BTC – Ngày ban hành: 25/08/2014
Thông tư 151/2014/TT-BTC – Ngày ban hành: 10/10/2014
Thông tư 26/2015/TT-BTC – Ngày ban hành: 27/02/2015
3. Thông tư 17/VBHN-BTC ngày 17/06/2015
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ
quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Văn bản này hợp nhất các văn bản:
Thông tư 39/2014/TT-BTC – Ngày ban hành: 31/03/2014
Thông tư 119/2014/TT-BTC – Ngày ban hành: 25/08/2014
Thông tư 26/2015/TT-BTC – Ngày ban hành: 27/02/2015
4. Thông tư 18/VBHN-BTC ngày 19/06/2015
Hướng dẫn thỉ hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa
đổỉ, bổ sung một số đỉều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP
ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
Văn bản này hợp nhất các văn bản:
Thông tư 156/2013/TT-BBTC – Ngày ban hành: 06/11/2013
Thông tư 76/2014/TT-BTC – Ngày ban hành: 16/06/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC – Ngày ban hành: 16/06/2014
Thông tư 119/2014/TT-BTC – Ngày ban hành: 25/08/2014
Thông tư 151/2014/TT-BTC – Ngày ban hành:10/10/2014
Thông tư 26/2015/TT-BTC – Ngày ban hành:27/02/2015
5. Thông tư 26/VBHN-BTC ngày 14/09/2015
Hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Thông tư này hợp nhất các văn bản
Thông tư 119/2014/TT-BTC – Ngày ban hành: 25/08/2014
Thông tư 78/2014/TT-BTC – Ngày ban hành: 18/06/2014
Thông tư 151/2014/TT-BTC – Ngày ban hành: 10/10/2014
Thông tư 96/2015/TT-BTC – Ngày ban hành:22/06/2015
BÀI TEST KẾ TOÁN TRƯỞNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT
TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI
ĐỀ THI TUYỂN DỤNG VỊ TRÍ KẾ TOÁN TRƯỞNG
NHÀ MÁY
Thời gian làm bài: 60 phút.
Câu 1:
Hiện
nay, chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán được áp dụng theo quy định, thông tư
nào? Quy định, thông tư này có hiệu lực từ ngày nào? Thay thế cho quyết định,
thông tư nào?
Trả lời:
Hiện nay, chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán được áp
dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. Thông tư này thay thế cho
Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và Thông tư 244/2009/TT-BTC
ngày 31/12/ 2009.
Thông tư
200/2014/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015.
Câu 2:
Báo
cáo tài chính quý và báo cáo tài chính giữa niên độ hiện nay được áp dụng theo
những thông tư nào?
Trả lời:
Hiện
nay, Báo cáo tài chính quý và báo cáo tài chính giữa niên độ được áp dụng theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và Thông tư 202/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014
Câu 3:
Có
bao nhiêu chuẩn mực kế toán? Nêu 5-10 chuẩn mực mà anh/ chị biết? Trong những
chuẩn mực đó, chuẩn mực nào là quan trọng nhất?
Trả lời:
Thông
tư 200/2014-TT-BTC đã bỏ 8 chuẩn mực trong chuẩn mực kế toán trước đây và chỉ
còn 26 chuẩn mực kế toán. Một số chuẩn mực:
- Chuẩn mực số 01: Chuẩn mực chung
- Chuẩn mực số 02: Hàng tồn kho
- Chuẩn mực số 03: Tài sản cố định cố định
- Chuẩn mực số 04: Tài sản cố định vô hình
- Chuẩn mực số 05: Bất động sản đầu tư
- Chuẩn mực số 06: Thuê tài sản
- Chuẩn mực số 07: Kế toán các khoản đầu tư vào
công ty liên kết
- Chuẩn mực số 08: Thông tin tài chính về các khoản
vốn góp liên doanh
- Chuẩn mực số 10: Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ
giá hối đoái
- Chuẩn mực số 11: Hợp nhất kinh doanh
- Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác
- Chuẩn mực số 15: Hợp đồng xây dựng
- Chuẩn mực số 16: Chi phí đi vay
- Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Chuẩn mực số 18: Các khoản dự phòng, tài sản và nợ
tiềm tàng
- Chuẩn mực số 19: Hợp đồng bảo hiểm
- Chuẩn mực số 21: Trình bày báo cáo tài chính
- Chuẩn mực số 22: Trình bày bổ sung BCTC của các
NH và các tổ chức tín dụng
- Chuẩn mực số 23: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán năm
- Chuẩn mực số 24: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Chuẩn mực số 25: BCTC hợp nhất và kế toán các khoản
đầu tư vào công ty con
- Chuẩn mực số 26: Thông tin về các bên liên quan
- Chuẩn mực số 27: BCTC giữa niên độ
- Chuẩn mực số 28: Báo cáo bộ phận
- Chuẩn mực số 29: Thay đổi chính sách kế toán, ước
tính kế toán và các sai sót
- Chuẩn mực số 30: Lãi trên cổ phiếu
Chuẩn
mực quan trọng nhất:
Câu 4:
Trình
bày những thu nhập chịu và những thu nhập không chịu thuế TNCN mà anh/ chị biết.
Trả lời:
Theo
điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ tài chính quy định, các
khoản thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:
- Thu nhập từ kinh doanh
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Thu nhập từ nhận quà tặng
- Thu nhập từ nhận thừa kế
- Thu nhập từ đầu tư vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ
bản quyền
- Thu nhập từ trúng thưởng
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
…
Theo
điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ tài chính quy định, các
khoản thu nhập không chịu thuế TNCN bao gồm:
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp được miễn giảm thuế
TNCN
- Các khoản hỗ trợ được miễn giảm thuế TNCN
- Phần thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm
thêm giờ, làm việc vào ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương, tiền
công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ quy định.
- Các khoản tiền thưởng được miễn giảm
Câu 5:
Tỷ
lệ trích các khoản theo lương được áp dụng theo quy định nào? Trình bày cụ thể
tỷ lệ các khoản trích và đối tượng nộp?
Trả lời:
Tỷ lệ các khoản trích theo lương bao gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí công đoàn. Tỷ lệ các khoản trích theo lương này được áp dụng theo Quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 9/9/2015 của BHXH Việt Nam: Quy định tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, bảo BHTN năm 2016, có hiệu lực từ ngày 01/12/2015, cụ thể như sau:
STT
|
Các khoản
trích theo
lương
|
Đối với DN
(Tính vào chi phí) (%)
|
Đối với
NLĐ (Trừ vào lương) (%)
|
Cộng (%)
|
1
|
Bảo
hiểm xã hội
|
18
|
8
|
26
|
2
|
Bảo
hiểm y tế
|
3
|
1.5
|
4.5
|
3
|
Bảo
hiểm thất nghiệp
|
1
|
1
|
2
|
Tổng cộng
|
22
|
10.5
|
32.5
|
|
4
|
Kinh
phí công đoàn
|
2
|
Câu 6:
Các
chi phí nào được trừ và không được trừ (điều kiện, nếu có) khi tính thuế TNDN
trong các khoản chi dưới đây:
A. Chi phí khấu hao TSCĐ nhà ăn, nhà nghỉ giữa ca phục vụ
người lao động tại nhà máy sản xuất.
B. Chi thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản chưa qua
chế biến của người trực tiếp sản xuất, khai thác bán không có hóa đơn bán hàng.
C. Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, mua quà biếu, tặng
khách hàng.
D. Chi tiền ăn giữa ca cho người lao động tại nhà máy
E. Chi tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế với khách hàng
F. Chi tổ chức cho nhân viên đi du lịch.
G. Chi nộp phạt vi phạm hành chính
Trả lời:
Trong
các khoản chi phí trên, các khoản CP được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm:
A. Chi phí khấu hao TSCĐ nhà ăn, nhà nghỉ giữa ca phục vụ
người lao động tại nhà máy sản xuất.
B. Chi thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản chưa qua
chế biến của người trực tiếp sản xuất, khai thác bán không có hóa đơn bán hàng
(điều kiện: lập Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN
Thông tư 130/2008/TT-BTC).
- Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, mua quà biếu,
tặng khách hàng (điều kiện: không vượt quá 15% tổng chi phí được trừ).
D. Chi tiền ăn giữa ca cho người lao động tại nhà máy (Tại
thông tư 12/2011/TT-BLĐTBXH khống chế không vượt quá 620.000đ/ tháng. Hiện nay,
theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC thì không bị khống chế với điều kiện
các khoản chi phí này phải được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng tại một
trong các văn bản sau của DN: Hợp đồng lao động, Thỏa ước lao động tập thể, Quy
chế tài chính của DN, hoặc Quy chế thưởng do Giám đốc quy định theo quy chế tài
chính của DN).
E. Chi tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế với khách hàng
(điều kiện: Ghi đầy đủ các điều khoản trong HĐKT, lập phiếu thu, chi theo quy định
khi chi tiền phạt)
F. Chi tổ chức cho nhân viên đi du lịch (Đây là các khoản
chi phúc lợi cho nhân viên nên được trừ theo Thông tư 96/2015/TT-BTC)
Các
khoản CP không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm:
G. Chi nộp phạt vi phạm hành chính
Câu 7:
Trình
bày nguyên tắc phản ánh, hạch toán và kết cấu tài khoản chi phí trả trước.
Trả lời:
-
Nguyên tắc hạch
toán:
Tài khoản 242 – Chi phí trả trước phản ánh các chi phí
thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động SXKD của nhiều kỳ
kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí SXKD của các kỳ kế
toán sau.
-
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi phí SXKD
trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí
SXKD trong kỳ.
Câu 8:
Trình bày nguyên tắc phản ánh các chỉ tiêu trên bảng
cân đối kế toán các chỉ tiêu sau:
-
Phải thu khách
hàng
-
Thuế giá trị gia
tăng
Trả
lời:
1. Chỉ tiêu phải thu khách hàng, bao gồm:
-
Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã số 131):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách
hàng có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh
thông thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào
tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” mở chi tiết theo
từng khách hàng.
-
Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách
hàng có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường
tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ
chi tiết của tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” mở chi tiết theo từng khách
hàng
2. Chỉ tiêu thuế giá trị gia tăng, bao gồm:
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ
và số thuế GTGT còn được hoàn lại đến cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
Câu 9:
Trình bày nguyên tắc phản ánh các chỉ tiêu
trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các chỉ tiêu sau:
-
Doanh thu bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ
-
Các khoản thu nhập
khác
Trả lời:
-
Chỉ tiêu Doanh
thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa,
thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của
doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có của TK
511.
-
Chỉ tiêu thu nhập
khác:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác, phát
sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số
phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Câu 10:
Có
bao nhiêu phương pháp tính giá thành? Nêu tổng quát một phương pháp mà anh/ chị
biết?
Trả lời:
- Có nhiều phương pháp tính giá thành sản phẩm được
áp dụng trong các doanh nghiệp hiện nay. Một số phương pháp thường sử dụng:
-
Phương pháp trực
tiếp (phương pháp giản đơn)
-
Phương pháp tổng
cộng chi phí
-
Phương pháp hệ số
-
Phương pháp tỷ lệ
(định mức)
-
Phương pháp loại
trừ sản phẩm phụ
-
Phương pháp tính
giá thành theo đơn đặt hàng
-
Phương pháp phân
bước
-
Phương pháp kết hợp
- Khái quát phương pháp tính giá thành tỷ lệ (định
mức)
Thường được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất
nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau như may mặc, dệt kim, đóng
giầy, cơ khí chế tạo (dụng cụ, phụ tùng)..v.v..để giảm bớt khối lượng hạch
toán, kế toán thường tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng
loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất
kế hoạch (hoặc định mức), kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành
sản phẩm từng loại.
Đối tượng tập hợp chi phí là nhóm sản phẩm cùng loại,
đối tượng tập hợp giá thành là từng quy cách sản phẩm trong nhóm.
Ưu điểm:
Phương pháp này cho phép phát hiện một cách nhanh chóng những khoản chênh lệch
về chi phí phát sinh thực tế so với định mức của từng khoản mục, theo từng nơi
phát sinh chi phí cũng như đối tượng chịu chi phí, các nguyên nhân dẫn đến những
thay đổi này..v.v nên giúp cho nhà quản lý có những căn cứ đề ra những quyết định
hữu ích, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, ngăn chặn được những hiện tượng lãng
phí, sử dụng chi phí đúng mục đích, có hiệu quả nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm.
Nhược điểm:
Theo phương pháp này thì ngay từ đầu mỗi tháng kế toán phải tính giá thành định
mức các loại sản phẩm trên cơ sở các định mức chi phí tiên tiến hiện hành làm
cơ sở cho việc tính giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm sau này. Khi tính
giá thành định mức các loại sản phẩm, kế toán phải tính riêng từng khỏan mục
chi phí cấu tạo nên giá thành sản phẩm theo những cách thức khác nhau.Do đó sử
dụng phương pháp này rất phức tạp.
Câu 11:
Anh/
chị hãy vẽ sơ đồ chữ T quy trình Kế toán tổng hợp CP sản xuất
và giá thành sản phẩm.
Trả lời:
Sơ
đồ chữ T quy trình kế toán tổng hợp CPSX và giá thành sản phẩm theo phương pháp
kê khai thường xuyên (Thông tư 200).
Câu 12:
Thuế
suất thuế TNDN 20% được áp dụng cho những đối tượng nào?
Trả lời:
-
Thuế
suất 20%: Áp dụng cho những
DN có tổng doanh thu năm < 20 tỷ.
-
Thuế suất 22%: Áp dụng cho những DN có tổng doanh
thu năm > 20 tỷ. (Kể từ ngày 01/01/2016 áp dụng thuế
suất 20%).
Câu 13:
Mục
đích của kế toán quản trị là gì? Những điểm khác nhau giữa kế toán quản trị và
kế toán tài chính?
Trả lời:
Mục
đích của kế toán quản trị: Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích
và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định
kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. Mục đích của kế toán quản trị:
-
Cung cấp thông tin cho nhà quản
lý để lập kế hoạch và ra quyết định
-
Trợ giúp nhà quản lý trong việc
điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức
-
Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được
các mục tiêu của tổ chức
-
Đo lường hiệu quả hoạt động của
các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực thuộc trong tổ chức
Những điểm khác nhau giữa kế toán quản trị và kế toán
tài chính:
Kế toán quản trị
|
Kế toán tài chính
|
-
Cung cấp thông tin cho các nhà quản lý bên trong tổ chức.
-
Không tuân thủ các nguyên tắc kế toán
-
Các thông tin có định hướng tương lai
-
Thông tin chi tiết
-
Không có tính pháp lý
|
-
Cung cấp thông tin cho nhữn đối tượng sử dụng bên ngoài tổ chức.
-
Tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán
-
Thông tin quá khứ
-
Thông tin tổng quan
-
Có tính pháp lý
|
Câu 14:
Mục
đích của xây dựng quy trình kế toán trong một doanh nghiệp là gì?
Nêu
tổng quát về quy trình kế toán trong doanh nghiệp.
Trả lời:
Mục
đích của việc xây dựng các quy trình kế toán trong một doanh nghiệp là: Giúp
cho công tác kế toán được thống nhất, kịp thời, chính xác, đảm bảo đúng luật
pháp, hạn chế các rủi ro trong các hoạt động tài chính, kinh doanh.
Quy
trình kế toán trong doanh nghiệp là các bước của một quá trình xử lý dữ liệu để
hình thành thông tin kế toán, bao gồm các bước: Dữ liệu kinh tế à Ghi chép ban đầu (Chứng từ) à Phân loại ghi chép, tổng hợp (sổ sách) à Cung cấp thông tin (Báo cáo) à Thông tin kế toán.
Câu 15:
Nếu
được nhận là kế toán trưởng của nhà máy sản xuất thì bạn sẽ làm gì?
Trả lời:
Lưu
ý: Ứng viên không sử dụng tài liệu và điện thoại di động khi làm bài thi. Nộp lại
đề và bài thi sau khi hoàn thành.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)