Thứ Ba, 8 tháng 12, 2015

BÀI TEST KẾ TOÁN TRƯỞNG NHÀ MÁY SẢN XUẤT

TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI
ĐỀ THI TUYỂN DỤNG VỊ TRÍ KẾ TOÁN TRƯỞNG NHÀ MÁY
Thời gian làm bài: 60 phút.
Câu 1:
Hiện nay, chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán được áp dụng theo quy định, thông tư nào? Quy định, thông tư này có hiệu lực từ ngày nào? Thay thế cho quyết định, thông tư nào?
Trả lời:
Hiện nay, chế độ kế toán và chuẩn mực kế toán được áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014. Thông tư này thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 và Thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/ 2009.
Thông tư 200/2014/TT-BTC có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015.
Câu 2:
Báo cáo tài chính quý và báo cáo tài chính giữa niên độ hiện nay được áp dụng theo những thông tư nào?
Trả lời:
Hiện nay, Báo cáo tài chính quý và báo cáo tài chính giữa niên độ được áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 và Thông tư 202/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
Câu 3:
Có bao nhiêu chuẩn mực kế toán? Nêu 5-10 chuẩn mực mà anh/ chị biết? Trong những chuẩn mực đó, chuẩn mực nào là quan trọng nhất?
Trả lời:
Thông tư 200/2014-TT-BTC đã bỏ 8 chuẩn mực trong chuẩn mực kế toán trước đây và chỉ còn 26 chuẩn mực kế toán. Một số chuẩn mực:
  1. Chuẩn mực số 01: Chuẩn mực chung
  2. Chuẩn mực số 02: Hàng tồn kho
  3. Chuẩn mực số 03: Tài sản cố định cố định
  4. Chuẩn mực số 04: Tài sản cố định vô hình
  5. Chuẩn mực số 05: Bất động sản đầu tư
  6. Chuẩn mực số 06: Thuê tài sản
  7. Chuẩn mực số 07: Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết
  8. Chuẩn mực số 08: Thông tin tài chính về các khoản vốn góp liên doanh
  9. Chuẩn mực số 10: Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái
  10. Chuẩn mực số 11: Hợp nhất kinh doanh
  11. Chuẩn mực số 14: Doanh thu và thu nhập khác
  12. Chuẩn mực số 15: Hợp đồng xây dựng
  13. Chuẩn mực số 16: Chi phí đi vay
  14. Chuẩn mực số 17: Thuế thu nhập doanh nghiệp
  15. Chuẩn mực số 18: Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
  16. Chuẩn mực số 19: Hợp đồng bảo hiểm
  17. Chuẩn mực số 21: Trình bày báo cáo tài chính
  18. Chuẩn mực số 22: Trình bày bổ sung BCTC của các NH và các tổ chức tín dụng
  19. Chuẩn mực số 23: Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
  20. Chuẩn mực số 24: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
  21. Chuẩn mực số 25: BCTC hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con
  22. Chuẩn mực số 26: Thông tin về các bên liên quan
  23. Chuẩn mực số 27: BCTC giữa niên độ
  24. Chuẩn mực số 28: Báo cáo bộ phận
  25. Chuẩn mực số 29: Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót
  26. Chuẩn mực số 30: Lãi trên cổ phiếu
Chuẩn mực quan trọng nhất:
Câu 4:
Trình bày những thu nhập chịu và những thu nhập không chịu thuế TNCN mà anh/ chị biết.
Trả lời:
Theo điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ tài chính quy định, các khoản thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:
  1. Thu nhập từ kinh doanh
  2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
  3. Thu nhập từ nhận quà tặng
  4. Thu nhập từ nhận thừa kế
  5. Thu nhập từ đầu tư vốn
  6. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
  7. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
  8.  Thu nhập từ bản quyền
  9. Thu nhập từ trúng thưởng
  10. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Theo điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ tài chính quy định, các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN bao gồm:
  1. Các khoản phụ cấp, trợ cấp được miễn giảm thuế TNCN
  2. Các khoản hỗ trợ được miễn giảm thuế TNCN
  3. Phần thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ quy định.
  4. Các khoản tiền thưởng được miễn giảm
Câu 5:
Tỷ lệ trích các khoản theo lương được áp dụng theo quy định nào? Trình bày cụ thể tỷ lệ các khoản trích và đối tượng nộp?
Trả lời:

Tỷ lệ các khoản trích theo lương bao gồm: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và Kinh phí công đoàn. Tỷ lệ các khoản trích theo lương này được áp dụng theo Quyết định 959/QĐ-BHXH ngày 9/9/2015 của BHXH Việt Nam: Quy định tỷ lệ đóng BHXH, BHYT, bảo BHTN năm 2016, có hiệu lực từ ngày 01/12/2015, cụ thể như sau:

STT

Các khoản trích theo
lương
Đối với DN (Tính vào chi phí) (%)
Đối với NLĐ (Trừ vào lương) (%)
Cộng (%)
1
Bảo hiểm xã hội
18
8
26
2
Bảo hiểm y tế
3
1.5
4.5
3
Bảo hiểm thất nghiệp
1
1
2

Tổng cộng
22
10.5
32.5
4
Kinh phí công đoàn
2


Câu 6:
Các chi phí nào được trừ và không được trừ (điều kiện, nếu có) khi tính thuế TNDN trong các khoản chi dưới đây:
A.     Chi phí khấu hao TSCĐ nhà ăn, nhà nghỉ giữa ca phục vụ người lao động tại nhà máy sản xuất.
B.     Chi thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản chưa qua chế biến của người trực tiếp sản xuất, khai thác bán không có hóa đơn bán hàng.
C.     Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, mua quà biếu, tặng khách hàng.
D.     Chi tiền ăn giữa ca cho người lao động tại nhà máy
E.      Chi tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế với khách hàng
F.      Chi tổ chức cho nhân viên đi du lịch.
G.     Chi nộp phạt vi phạm hành chính
Trả lời:
Trong các khoản chi phí trên, các khoản CP được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm:
A.     Chi phí khấu hao TSCĐ nhà ăn, nhà nghỉ giữa ca phục vụ người lao động tại nhà máy sản xuất.
B.     Chi thu mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản chưa qua chế biến của người trực tiếp sản xuất, khai thác bán không có hóa đơn bán hàng (điều kiện: lập Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN Thông tư 130/2008/TT-BTC).
  1. Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, mua quà biếu, tặng khách hàng (điều kiện: không vượt quá 15% tổng chi phí được trừ).
D.     Chi tiền ăn giữa ca cho người lao động tại nhà máy (Tại thông tư 12/2011/TT-BLĐTBXH khống chế không vượt quá 620.000đ/ tháng. Hiện nay, theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC thì không bị khống chế với điều kiện các khoản chi phí này phải được ghi cụ thể điều kiện hưởng và mức hưởng tại một trong các văn bản sau của DN: Hợp đồng lao động, Thỏa ước lao động tập thể, Quy chế tài chính của DN, hoặc Quy chế thưởng do Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của DN).
E.      Chi tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế với khách hàng (điều kiện: Ghi đầy đủ các điều khoản trong HĐKT, lập phiếu thu, chi theo quy định khi chi tiền phạt)
F.      Chi tổ chức cho nhân viên đi du lịch (Đây là các khoản chi phúc lợi cho nhân viên nên được trừ theo Thông tư 96/2015/TT-BTC)
Các khoản CP không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm:
G.     Chi nộp phạt vi phạm hành chính
Câu 7:
Trình bày nguyên tắc phản ánh, hạch toán và kết cấu tài khoản chi phí trả trước.
Trả lời:
-        Nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản 242 – Chi phí trả trước phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động SXKD của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí SXKD của các kỳ kế toán sau.
-        Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước phát sinh trong kỳ.
Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi phí SXKD trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa tính vào chi phí SXKD trong kỳ.
Câu 8:
Trình bày nguyên tắc phản ánh các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán các chỉ tiêu sau:
-        Phải thu khách hàng
-        Thuế giá trị gia tăng
Trả lời:
1.      Chỉ tiêu phải thu khách hàng, bao gồm:
-        Phải thu ngắn hạn của khách hàng (Mã số 131):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” mở chi tiết theo từng khách hàng.
-        Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211):
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” mở chi tiết theo từng khách hàng
2.      Chỉ tiêu thuế giá trị gia tăng, bao gồm:
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại đến cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”
Câu 9:
 Trình bày nguyên tắc phản ánh các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các chỉ tiêu sau:
-        Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
-        Các khoản thu nhập khác
Trả lời:
-        Chỉ tiêu Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ:
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư, doanh thu cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có của TK 511.
-        Chỉ tiêu thu nhập khác:
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác, phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo.
Câu 10:
Có bao nhiêu phương pháp tính giá thành? Nêu tổng quát một phương pháp mà anh/ chị biết?
Trả lời:
  1. Có nhiều phương pháp tính giá thành sản phẩm được áp dụng trong các doanh nghiệp hiện nay. Một số phương pháp thường sử dụng:
-        Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn)
-        Phương pháp tổng cộng chi phí
-        Phương pháp hệ số
-        Phương pháp tỷ lệ (định mức)
-        Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
-        Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
-        Phương pháp phân bước
-        Phương pháp kết hợp
  1. Khái quát phương pháp tính giá thành tỷ lệ (định mức)
Thường được áp dụng trong các doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản phẩm có quy cách, phẩm chất khác nhau như may mặc, dệt kim, đóng giầy, cơ khí chế tạo (dụng cụ, phụ tùng)..v.v..để giảm bớt khối lượng hạch toán, kế toán thường tiến hành tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm cùng loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí giữa chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất kế hoạch (hoặc định mức), kế toán sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng giá thành sản phẩm từng loại.
Đối tượng tập hợp chi phí là nhóm sản phẩm cùng loại, đối tượng tập hợp giá thành là từng quy cách sản phẩm trong nhóm.
Ưu điểm: Phương pháp này cho phép phát hiện một cách nhanh chóng những khoản chênh lệch về chi phí phát sinh thực tế so với định mức của từng khoản mục, theo từng nơi phát sinh chi phí cũng như đối tượng chịu chi phí, các nguyên nhân dẫn đến những thay đổi này..v.v nên giúp cho nhà quản lý có những căn cứ đề ra những quyết định hữu ích, kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, ngăn chặn được những hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí đúng mục đích, có hiệu quả nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm.
Nhược điểm: Theo phương pháp này thì ngay từ đầu mỗi tháng kế toán phải tính giá thành định mức các loại sản phẩm trên cơ sở các định mức chi phí tiên tiến hiện hành làm cơ sở cho việc tính giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm sau này. Khi tính giá thành định mức các loại sản phẩm, kế toán phải tính riêng từng khỏan mục chi phí cấu tạo nên giá thành sản phẩm theo những cách thức khác nhau.Do đó sử dụng phương pháp này rất phức tạp.
Câu 11:
Anh/ chị hãy vẽ sơ đồ chữ T quy trình Kế toán tổng hợp CP sản xuất và giá thành sản phẩm.
Trả lời:
Sơ đồ chữ T quy trình kế toán tổng hợp CPSX và giá thành sản phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên (Thông tư 200).

Câu 12:
Thuế suất thuế TNDN 20% được áp dụng cho những đối tượng nào?
Trả lời:
-        Thuế suất 20%: Áp dụng cho những DN có tổng doanh thu năm < 20 tỷ.
-        Thuế suất 22%: Áp dụng cho những DN có tổng doanh thu năm > 20 tỷ. (Kể từ ngày 01/01/2016 áp dụng thuế suất 20%).
Câu 13:
Mục đích của kế toán quản trị là gì? Những điểm khác nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính?
Trả lời:
Mục đích của kế toán quản trị: Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán. Mục đích của kế toán quản trị:
-        Cung cấp thông tin cho nhà quản lý để lập kế hoạch và ra quyết định
-        Trợ giúp nhà quản lý trong việc điều hành và kiểm soát hoạt động của tổ chức 
-        Thúc đẩy các nhà quản lý đạt được các mục tiêu của tổ chức 
-        Đo lường hiệu quả hoạt động của các nhà quản lý và các bộ phận, đơn vị trực thuộc trong tổ chức
Những điểm khác nhau giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính:
Kế toán quản trị
Kế toán tài chính
- Cung cấp thông tin cho các nhà quản lý bên trong tổ chức.
- Không tuân thủ các nguyên tắc kế toán
- Các thông tin có định hướng tương lai
- Thông tin chi tiết
- Không có tính pháp lý
- Cung cấp thông tin cho nhữn đối tượng sử dụng bên ngoài tổ chức.
- Tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán
- Thông tin quá khứ
- Thông tin tổng quan
- Có tính pháp lý
Câu 14:
Mục đích của xây dựng quy trình kế toán trong một doanh nghiệp là gì?
Nêu tổng quát về quy trình kế toán trong doanh nghiệp.
Trả lời:
Mục đích của việc xây dựng các quy trình kế toán trong một doanh nghiệp là: Giúp cho công tác kế toán được thống nhất, kịp thời, chính xác, đảm bảo đúng luật pháp, hạn chế các rủi ro trong các hoạt động tài chính, kinh doanh.
Quy trình kế toán trong doanh nghiệp là các bước của một quá trình xử lý dữ liệu để hình thành thông tin kế toán, bao gồm các bước: Dữ liệu kinh tế à Ghi chép ban đầu (Chứng từ) à Phân loại ghi chép, tổng hợp (sổ sách) à Cung cấp thông tin (Báo cáo) à Thông tin kế toán.
Câu 15:
Nếu được nhận là kế toán trưởng của nhà máy sản xuất thì bạn sẽ làm gì?
Trả lời:


Lưu ý: Ứng viên không sử dụng tài liệu và điện thoại di động khi làm bài thi. Nộp lại đề và bài thi sau khi hoàn thành.

1 nhận xét:

  1. Vay tiền nhanh online OnCredit: Không Thế Chấp - Không Bảo Lãnh- Duyệt Nhanh. An Toàn Tuyệt Đối. Vay tiền nhanh trong ngày Chỉ cần CMND. Vay tiền nhanh 24h Hoàn Toàn Trực Tuyến.

    Trả lờiXóa